Thầy thuốc ưu tú – BsCKII. Lê Xuân Thu
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Khoa Răng hàm mặt – Mắt ra đời cùng với quá trình hình thành và phát triển của Bệnh viện trường Đại học Y khoa Vinh.
Khoa gồm 2 bộ phận: Ngoại trú và nội trú, thực hiện nhiệm vụ 2 chuyên nghành: Răng hàm mặt và Mắt.
Nhân lực hiện nay bao gồm: Trưởng khoa là bác sỹ chuyên khoa cấp II; P.Trưởng khoa, các bác sỹ điều trị có trình độ thạc sỹ – bác sỹ chuyên khoa; Điều dưỡng trưởng khoa và các điều dưỡng điều trị có trình độ cử nhân trở lên.
2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Khoa Răng hàm mặt – Mắt là khoa lâm sàng chuyên sâu thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp nội khoa và ngoại khoa, bao gồm 2 lĩnh vực chuyên khoa sâu về Răng hàm mặt và Mắt với chức năng:
- Khám, tư vấn, điều trị các bệnh lý chuyên khoa Răng Hàm Mặt và Mắt.
- Là cơ sở thực hành, giảng dạy lâm sàng cho các đối tượng đại học và sau đại học.
- Phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, phát triển hợp tác Quốc tế.
3. CÁC KỸ THUẬT THỰC HIỆN TẠI KHOA
3.1. RĂNG HÀM MẶT
3.1.1. Răng miệng thông thường:
- Khám, tư vấn về phòng và điều trị bệnh lý răng miệng.
- Nhổ răng thay, răng bệnh lý.
- Hàn răng thẩm mỹ, răng sâu.
- Chữa tủy răng, chụp bọc răng không gây mê hoặc gây mê.
- Lấy cao răng bằng máy.
- Rữa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc miệng.
- Cắt lợi trùm, lợi xơ cho răng mọc. …
3.1.2. Phẫu thuật tạo hình hàm mặt
- Phẫu thuật điều trị các dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt: Khe hở môi, khe hở vòm miệng, khe hở ngang mặt, khe hở chéo mặt.
- Phẫu thuật biến dạng môi, mũi, mặt, vòm miệng, xương hàm mặt do chấn thương, bỏng, sau phẫu thuật khe hở môi, khe hở vòm miệng thì đầu,…
- Phẫu thuật tạo hình mũi.
- Phẫu thuật xóa nốt ruồi (u sắc tố).
- Phẫu thuật tạo hình my mắt.
- Phẫu thuật đóng kín khuyết hổng tổ chức vùng hàm mặt do chấn thương, cắt bỏ u, …
- Phẫu thuật ghép xương trong khe hở cung hàm bẩm sinh, mất đoạn xương do chấn thương, do cắt đoạn xương hàm bệnh lý.
- Phẫu thuật điều trị cười hở lợi.
- Phẫu thuật tạo hình thắng môi, thắng má, thắng lưỡi, …
3.1.3. Bệnh lý và chấn thương hàm mặt:
- Phẫu thuật lấy răng ngầm, răng thừa, răng mọc lệch các loại.
- Phẫu thuật cắt chóp răng, bóc nang chân răng.
- Phẫu thuật cắt bỏ các khối u vùng hàm mặt: u lành tính, u máu, u bạch mạch, u tuyến nước bọt mang tai/ dưới hàm, u nang xương hàm,…
- Phẫu thuật kết hợp xương hàm, mặt bị gãy do chấn thương hoặc bệnh lý.
- Phẫu thuật lấy sỏi ống Wharton, ống Stenon, tuyến nước bọt mang tai, dưới hàm.
- Phẫu thuật lấy bỏ xương hoại tử do viêm xương tủy hàm.
- Điều trị các bệnh lý nhiễm trùng vùng hàm mặt: viêm mô tế bào do răng hoặc không do răng, viêm tuyến nước bọt mang tai/ dưới hàm, viêm xương tủy hàm…
- Điều trị u máu, u bạch mạch bằng thuốc.
3.2. MẮT:
Khám chữa các bệnh lý về mắt theo phương pháp nội khoa hoặc ngoại khoa:
3.2.1. Các kỹ thuật thông thường:
- Khám và điều trị các bệnh lý thông thường về mắt.
- Chích chắp – lẹo.
- Thông lệ đạo chữa viêm tắc lệ đạo.
- Bóc giả mạc điều trị viêm kết mạc có giả mạc…
3.2.2. Phẫu thuật các dị tật tại mắt:
- Phẫu thuật điều trị sụp mi.
- Phẫu thuật điều trị quặm.
- Phẫu thuật khác: Trễ mi, hẹp khe mi, khuyết mi, U bì, các khối u khác, …
4. ÁP DỤNG KỸ THUẬT VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Là một trong ít cơ sở chuyên khoa Răng hàm mặt ở khu vực Bắc trung bộ triển khai thường quy phẫu thuật điều trị và chăm sóc trẻ em, người lớn bị khuyết tật khe hở môi – vòm miệng. Luôn áp dụng các tiến bộ khoa học mới trong phẫu thuật điều trị khuyết tật này.
Thực hiện thường quy các kỹ thuật mới trong phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ & hàm mặt.
Phối hợp chặt chẽ với các khoa lâm sàng như Tai Mũi Họng, Ngoại tổng hợp, Gây mê hồi sức, Hồi sức cấp cứu, … giải quyết các bệnh liên quan mang lại kết quả điều trị tốt, xứng tầm trình độ chuyên môn là Bệnh viện của một trường Đại học Y.
Các đề tài nghiên cứu khoa học do bác sỹ của khoa đã thực hiện và nay đang triển khai ứng dụng hiệu quả tại khoa:
- Đánh giá kết quả ứng dụng một số phương pháp trong phẫu thuật điều trị khe hở môi bẩm sinh.
- Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Milard cải tiến trong phẫu thuật khe hở môi một bên toàn bộ bẩm sinh.
- Đánh giá kết quả phẫu thuật khe hở vòm miệng một bên toàn bộ bẩm sinh theo kỹ thuật Push back.
- Nhận xét lâm sàng và kết quả phẫu thuật đóng kín khuyết hổng phần mềm vùng hàm mặt bằng vạt tại chỗ.
- Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị biến dạng môi mũi sau phẫu thuật thì đầu khe hở môi trên toàn bộ bẩm sinh.
- Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương.
- Đánh giá kết quả phục hồi thân răng hàm sữa bằng chụp thép.
- Nhận xét lâm sàng và kết quả phẫu thuật khe hở vòm miệng hai bên toàn bộ bẩm sinh theo kỹ thuật Push back.
- Nghiên cứu ứng dụng phương pháp Milard cải tiến trong phẫu thuật khe hở môi hai bên toàn bộ bẩm sinh.
5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGƯỜI BỆNH ĐÃ ĐƯỢC PHẪU THUẬT
5.1. Phẫu thuật khe hở môi hai toàn bộ bẩm sinh
5.1.1. Đào Văn T.; 03 tháng.
5.1.2. Lê Lê L. 03 tháng.
5.1.3. Kha Thị Khánh L. 03 tháng khi phẫu thuật.
5.2. Phẫu thuật khe hở môi một bên toàn bộ bẩm sinh
5.3. Phẫu thuật khe hở vòm miệng hai bên toàn bộ bẩm sinh theo kỹ thuật Push Back.
5.3.1. Lê Bảo Ng., 58 tháng
5.3.2. Trần Phúc Th., 62 tháng
5.3.3. Trần Thị Ngọc Nh., 63 tháng
5.4. Phẫu thuật biến dạng môi, mũi sau phẫu thuật khe hở môi bẩm sinh
5.4.1. Phẫu thuật sửa mũi
5.4.2. Phẫu thuật làm tăng chiều cao môi và vách ngăn mũi
5.4.3. Phẫu thuật sửa môi và mũi
5.5. Phẫu thuật điều trị khối u lành, u máu vùng hàm mặt
5.6. Phẫu thuật kết hợp xương hàm dưới bị gãy bằng nẹp vít
Phòng Công tác xã hội